Banner

Tin tức

QUY ĐỊNH MỚI NHẤT NĂM 2021 VỀ PHÙ HIỆU XE Ô TÔ TẢI ?

QUY ĐỊNH MỚI NHẤT NĂM 2021 VỀ PHÙ HIỆU XE Ô TÔ TẢI ?

Thủ tục cấp phù hiệu cho xe ô tô tải kinh doanh vận tải thực hiện như thế nào ? Mức phạt khi không cấp phù hiệu và một số vấn đề liên quan sẽ được chúng tôi giải đáp thắc mắc về phù hiệu xe ô tô theo quy định của pháp luật hiện nay như sau:

1. Quy định mới về phù hiệu xe ô tô ?

Xin cho hỏi xe tải có trọng tải từ 04 - 16 tấn thuộc quyền sở hữu của Công ty Trách nhiệm hữu hạn tư nhân nhưng không kinh doanh dịch vụ chỉ chở hàng cho Công ty thì phải làm thủ tục xin cấp phù hiệu như thế nào, và Cơ quan nào cấp phù hiệu đó?

Xin cảm ơn và mong được hồi âm.

>> Hướng dẫn thủ tục cấp phù hiệu cho xe tải, gọi ngay: 090 678 3533 

Cảm ơn bạn đã quan tâm và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Vấn đề của bạn chúng tôi xin được giải đáp như sau:

Đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa sử dụng nội bộ thì việc cấp phù hiệu được thực hiện theo quy định tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Công ty bạn cần đăng ký kinh doanh vận tải và đăng ký phù hiệu với phù hiệu "XE TẢI" hoặc " XE ĐẦU KÉO" hoặc " XE-CÔNG-TEN-NƠ" tùy thuộc vào loại xe.

Đơn vị có xe ô tô vận tải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này.

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường."

Kính gửi Tổng đài tư vấn luật - Công ty tôi là công ty sản xuất nông sản, chuyên về chế biến hạt điều và có nhà máy đặt tại tỉnh Tây Ninh, Long An và Phan Thiết. - Công ty có 1 số xe tải tải trọng từ 7 tấn đến 10 tấn dùng để vận chuyển hàng hoá nội bộ trong công ty, từ các kho ở nhà máy này đi nhà máy kia và không sử dụng các xe tải này cho mục đích vận chuyển thuê hay cho thuê. - Vậy trong trường hợp này, công ty tôi có phải đăng ký GẮN PHÙ HIỆU VÀ GẮN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH XE như trong TT86/2014 không?

=> Theo quy định tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVTquy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ nêu trên thì công ty bạn cần đăng ký phù hiệu " XE TẢI" cho các xe này

Theo quy định tại khoản 2 điều 53 Thông tư 63 thì công ty bạn phải lắp đặt thiết bị giám sắt hành trình xe.

phu hieu xe tai
Phù hiệu xe tải  - Ảnh minh họa

2. Thắc mắc về cấp phù hiệu xe tải hệ thống giám sát hành trình xe ?

 Anh chị vui lòng cho e hỏi: cty em có xe tải 15mt, có 2 tài xế xe tải, em muốn làm phương án kinh doanh va an toàn giao thông thi làm sao ah?

Cảm ơn Anh/Chị.

Xin hỏi tôi đang đi xe ford transit chuyển đăng ký thành xe tải van.trọng tải đăng ký 1350kg. Xin hỏi tôi có phải xin giấy phù hiệu vận tải không, và khi tham gia giao thông đi vào làn xe nào, nếu có biển cấm xe tải 1 tấn xe tôi có được đi vào không ? Xin cảm ơn

Thưa luật sư, cho em hỏi: về việc lô gô xe lớn được dán trên cánh cửa được viết tắt như thế nào? khối lượng toàn bộ và tất cả được sắp xếp như thế nào? tại e thấy những người lưu thông đều gì khác nhau ?

Cho hỏi Quy trình bảo đảm an toàn giao thông cần hướng dẫn tài xế làm những gì? nội dung cụ thể như thế nào? ( bên đoàn thanh tra yêu cầu HTX làm bảng hướng dẫn tài xế liên quan đến phụ lục 8b quy trình bảo đảm ATGT) ?

Nhờ anh chị tư vấn giúp em ạ. Xin cảm ơn!

Thắc mắc về cấp phù hiệu xe tải hệ thống giám sát hành trình xe ?

phu hieu xe tai
Phù hiệu xe tải  - Ảnh minh họa

Tư vấn:

Thứ nhất, là điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Căn cứ Điều 13 Nghị định số 86/2014/NĐ - CP, Đơn vị kinh doanh vận tải phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.

2. Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:

a) Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;

b) Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

c) Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

3. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

a) Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;

b) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);

c) Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch.

4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.

5. Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

6. Về tổ chức, quản lý:

a) Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe;

b) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục vụ);

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông

d) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.

Thứ hai là quy định về việc lắp thiết bị giám sát hành trình của xe.

Căn cứ Điều 14 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:

"Điều 14: Thiết bị giám sát hành trình của xe

1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoạt động kinh doanh vận tải và xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải gắn thiết bị giám sát hành trình; thiết bị giám sát hành trình phải đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt và hoạt động liên tục trong thời gian xe tham gia giao thông.

2. Thiết bị giám sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:

a) Lưu giữ và truyền dẫn các thông tin theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

b) Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải và cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra khi có yêu cầu.

3. Đối với những loại xe chưa được lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trước khi Nghị định này có hiệu lực thì việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình được thực hiện theo lộ trình sau đây:

a) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe taxi, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải;

b) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên;

c) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn;

d) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;

đ) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn."

Thứ ba là Quy định đối với lái xe, người điều hành vận tải và xe oto hoạt động kinh doanh vận tải và phù hiệu xe

Căn cứ Điều 11 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:

"Điều 11: Quy định đối với lái xe, người điều hành vận tải và xe oto hoạt động kinh doanh vận tải

1. Lái xe kinh doanh vận tải phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

a) Phải được đơn vị kinh doanh vận tải đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định;

b) Phải được khám sức khỏe định kỳ và được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Y tế;

c) Phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải

2. Người điều hành vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

a) Không được đồng thời làm việc tại cơ quan, đơn vị khác;

b) Không phải là lao động trực tiếp lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô kinh doanh của đơn vịmình;

c) Được tập huấn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

3. Xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

a) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe taxi, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe chở công - ten - nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa phải được gắn phù hiệu; xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch phải được gắn biển hiệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải

b) Xe ô tô phải được bảo dưỡng, sửa chữa và có sổ ghi chép theo dõi quá trình hoạt động theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

c) Trên xe phải được niêm yết đầy đủ các thông tin theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về màu sơn của xe taxi trong phạm vi địa phương mình.

4. Đối với những loại xe chưa được gắn phù hiệu trước khi Nghị định này có hiệu lực thì việc gắn phù hiệu được thực hiện theo lộ trình sau đây:

a) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe buýt, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải;

b) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên;

c) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn;

d) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;

đ) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn"

3. Mua xe tải 5 tấn làm nghề kinh doanh vận tải có phải đăng ký phù hiệu không ?

Nhà em mới mua 1 chiếc xe tải 5 tấn. Nay em muốn làm thủ tục cấp phù hiệu xe tải. Em đã xin được giấy phép kinh doanh vận tải do huyện cấp. Luật sư cho em hỏi là có phải xin giấy phép kinh doanh vận tải do sở GTVT cấp nữa không ạ ?

Cảm ơn!

Mua xe tải 5 tấn làm nghề kinh doanh vận tải có phải đăng ký phù hiệu không ?

Trả lời:

Thứ nhất, theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ - CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và Thông tư số 63/2014/TT- BGTVT yêu cầu toàn bộ xe tải có tải trọng từ 7 tấn trở lên, xe container, xe khách phải có phù hiệu xe tải do Sở giao thông vận tải cấp. Đối với trường hợp của anh sở hữu xe tải trọng 5 tấn nên cần đăng ký phù hiệu xe tải.

Thứ hai, bạn đã có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cấp huyện cấp và bạn cần phải đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe oto thì nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải cấp tỉnh cấp.

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ - CP:

"Điều 20. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).

2. Đối với những loại hình kinh doanh vận tải chưa được cấp Giấy phép kinh doanh trước khi Nghị định này có hiệu lực thì việc cấp Giấy phép kinh doanh được thực hiện theo lộ trình sau đây:

a) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải (trừ xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);

b) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên;

c) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn;

d) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;

đ) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

3. Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:

a) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;

c) Người đại diện hợp pháp;

d) Các hình thức kinh doanh;

đ) Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh;

e) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

4. Giấy phép kinh doanh có giá trị 07 năm và được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn. Trường hợp cấp lại do có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép kinh doanh mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.

5. Đơn vị được cấp Giấy phép kinh doanh phải được đánh giá định kỳ về việc duy trì điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

6. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

7. Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về mẫu Giấy phép kinh doanh."

4. Không đăng ký kinh doanh có được cấp phù hiệu xe không ?

Kính gửi: Do yêu cầu của bộ GTVT, tôi làm hồ sơ xin cấp "Phù Hiệu Xe Tải" để kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường. Tôi có 05 xe tải cần cấp phù hiệu, trong đó 3 chiếc do tôi đứng tên, 2 chiếc do vợ tôi đứng tên. Khi xin cấp phù hiệu thì bên sở giao thông yêu cầu tôi làm hợp đồng thuê lại 2 chiếc xe của vợ tôi đứng tên.

Với điều kiện vợ tôi phải đăng ký "hộ kinh doanh" trong đó có đăng ký ngành nghề là "cho thuê xe". Xin nhờ luật sư tư vấn yêu cầu như thế có đúng không. Nếu vợ tôi *không* đăng ký "hộ kinh doanh" thì hợp đồng thuê xe của tôi và vợ tôi có giá trị pháp lý hay không, và có thể dùng hợp đồng đó để xin cấp phù hiệu cho 2 chiếc xe mà vợ tôi đứng tên được không?

Xin chân thành cảm ơn!

Không đăng ký kinh doanh có được cấp phù hiệu xe không?

Trả lời:

Về điều kiện cấp phù hiệu xe tải cũng như hồ sơ xin cấp phù hiệu xe được quy định tại khoản 2 và khoản 5 điều 55 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT

Phù hiệu xe được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, và hồ sơ để cấp phù hiệu xe tải bao gồm cả hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản.

Nghị định số 86/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

- Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

- Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

- Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

- Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;

- Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

- Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

Như vậy , trường hợp vợ bạn có 02 xe ô tô tải và muốn kinh doanh không thuộc đối tượng không phải đăng ký kinh doanh theo quy định nêu trên. Cho nên, vợ bạn muốn kinh doanh thì phải thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương VIII Nghị định 78/2015/NĐ- CP về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp, vợ bạn không đăng ký kinh doanh mà cho bạn thuê xe thì hợp đồng đó không có giá trị pháp lý và sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 185/2013/ NĐ- CP xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đã được sửa đổi bởi Nghị định 124/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 185/2013/ NĐ- CP xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 090 678 3533  để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Đông Á Group.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

ĐÔNG Á GROUP 

CHUYÊN 

Lắp đặt định vị ô tô ở khắp 63 tỉnh thành 

Làm giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô 

Thành lập công ty doanh nghiệp 

Làm phù hiệu xe nhanh chóng 

Thủ tục đổi biển số vàng 

Đăng ký Grab, BE Car siêu nhanh chóng 

Gọi ngay
Phone 090 678 3533

Đông Á Group

Uy Tín Tạo Nên Thương Hiệu Dong A Group

  • Địa chỉ: 702 Võ Nguyên Giáp, Phường Hiệp Phú, Thành Phố Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
  • Hotline: 090 678 3533
  • Email: [email protected]

 

 

Tin tức khác

Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh

0964 998 533
Đà Nẵng

Đà Nẵng

0944 757 998
Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh

0964 998 533
Hà Nội

Hà Nội

0973 411 770
Hỗ Trợ Toàn Quốc

Hỗ Trợ Toàn Quốc

090 678 2533
Hỗ Trợ Toàn Quốc

Hỗ Trợ Toàn Quốc

0937 345 533
Hỗ Trợ Toàn Quốc

Hỗ Trợ Toàn Quốc

0948 587 785
Hỗ Trợ Toàn Quốc

Hỗ Trợ Toàn Quốc

090 668 3533
Hỗ Trợ Toàn Quốc

Hỗ Trợ Toàn Quốc

090 678 3533

Bài Viết Gần Đây